Pull một image từ Docker Hub
docker pull <Image name>
Tạo một container từ image có sẵn
docker run -v <Machine path>:<Image path> -it <image name> /bin/bash
Lệnh trên tạo container, liên kết một thư mục trên máy tính vào bên trong container, và mở bash trong máy đó.
Khi cần phải map cổng đó từ container ra máy tính ngoài, khi đó chúng ta dùng thêm tham số -p như sau:
docker run -v /abc:/abc -p 8080:8080 -it ubuntu /bin/bash
Lệnh trên map cổng 8080 của container ra cổng 8080 của máy tính hiện tại.
Liệt kê các images hiện có
docker images
Trong kết quả trả về của lệnh này, chúng ta lưu ý các thông số:
TAG: là tên của image, ví dụ duyetdev/docker-spark
IMAGE ID: là ID của image lưu trong hệ thống, ví dụ 91e54dfb1179
Liệt kê các container đang chạy
docker ps
docker ps -a # liệt kê các container đã tắt
CONTAINER ID: Là ID của container đó, ví dụ 4cc671941ee3
NAME: Là tên riêng của container
Khởi động và truy cập lại vào một container đã tắt
Nếu một container đã tắt (không xuất hiện khi dùng lệnh docker ps nữa, chúng ta có thể chạy lệnh docker ps -a để lấy ID hoặc NAME của nó, sau đó dùng lệnh sau để khởi động và truy cập lại vào đó)
docker start <ID hoặc NAME>
docker exec -it <ID hoặc NAME> /bin/bash
Xoá một container
docker rm <ID hoặc NAME>
Nếu container đang chạy, bạn cũng có thể xoá nhưng phải thêm tham số -f vào sau rm để force remove:
docker rm -f <ID hoặc NAME>
Xoá một image
Cũng như container, nếu bạn đã ko còn nhu cầu sử dụng một image nào đó nữa, thì nên xoá nó đi. Dùng lệnh rmi
docker rmi <ID hoặc NAME> # or docker rmi -f <ID hoặc NAME>
Dừng và xoá toàn bộ Conainer đang chạy
docker stop $(docker ps -a -q)
docker rm $(docker ps -a -q)
Xoá toàn bộ images đang tồn tại
docker rmi -f $(docker images -q)